ALIMEMAZIN TARTRAT
Alimemazini tartras
Và đồng phân đối
quang
(C18H22N2S)2.C4H6O6 P.t.l:
747,0
Alimemazin
tartrat là (RS)-dimethyl (2-methyl-3-phenothiazin-10-ylpropyl)amin
(2R,3R)-tartrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% (C18H22N2S)2.C4H6O6,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột
màu trắng hay màu kem nhạt, không mùi hoặc gần như
không mùi. Bị sẫm màu dần dưới tác động
của ánh sáng.
Dễ
tan trong nước và cloroform, hơi tan trong ethanol 96%, rất
khó tan trong ether.
Định
tính
A. Hòa tan 0,1
g chế phẩm trong 10 ml nước
và thêm 2 ml dung dịch natri
hydroxyd 1 M (TT). Chiết với 25 ml ether (TT), rửa
dịch chiết bằng 5 ml nước,
Làm khan dịch chiết bằng natri sulfat khan (TT),
bốc hơi đến khô và hòa tan cắn thu được
trong 1 ml cloroform (TT). Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của dung dịch thu được phải
phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu
của alimemazin chuẩn (ĐC).
B. Phổ
hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) trong khoảng
từ 230 nm đến 350 nm của dung dịch chế
phẩm 0,0008% (kl/tt) pha trong hỗn hợp dung dịch amoniac 5 M -
methanol (1 : 99), cho một cực đại
hấp thụ ở 255 nm và một cực đại kém rõ
rệt hơn ở 301 nm. Độ hấp thụ ở
bước sóng cực đại 255 nm là khoảng 0,70.
C. Thêm 0,05
ml một hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch formaldehyd (TT)
và acid sulfuric (TT) vào 1 mg chế phẩm. Màu đỏ
tía sẽ được tạo thành.
D. Hòa tan 0,5
g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 1,5 ml dung dịch
natri hydroxyd 5 M (TT) và chiết 2 lần mỗi lần với
10 ml ether (TT). Lấy 2 ml của lớp nước,
thêm dung dịch acid acetic 6
M (TT) cho đến khi dung dịch có phản ứng acid
với giấy quỳ và thêm 1 ml dung
dịch amoni vanadat (TT). Màu đỏ da cam sẽ được
tạo thành.
pH
pH của
dung dịch 2% phải từ 5,0 đến 6,5 (Phụ
lục 6.2).
Điểm
chảy
Từ 159 đến
163 oC (Phụ lục 6.7).
Tạp
chất liên quan
Không
được quá 0,5%.
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến
hành tránh ánh sáng.
Bản
mỏng: Silica
gel GF254 (TT).
Dung môi khai
triển: Aceton
- diethylamin - cyclohexan (10 : 10 : 80).
Dung
dịch thử: Dung dịch chế
phẩm 2,0% (kl/tt), pha trong hỗn hợp methanol - diethylamin (95 : 5).
Dung
dịch đối chiếu: Dung
dịch chế phẩm 0,010% (kl/tt), pha trong hỗn hợp methanol - diethylamin (95 : 5).
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml
mỗi dung dịch trên vừa được pha. Triển
khai sắc ký tới khi dung môi đi được 12 cm. Để
khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bỏ qua các
vết sắc ký tại vạch xuất phát, bất kỳ
vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung
dịch thử ngoài vết chính không được đậm
màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được
quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; Áp
suất không quá 0,7 kPa; 100 oC).
Tro sulfat
Không được
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định
lượng
Chuẩn độ
môi trường khan theo phương pháp 1 (Phụ lục
10.6). Cân 1,00 g chế phẩm và dùng dung dịch tím tinh
thể (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1
M (CĐ) tương đương với 37,35 mg (C18H22N2S)2.C4H6O6.
Bảo
quản
Bảo
quản tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Đối
kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần .
Chế
phẩm
Viên nén, dung
dịch uống dùng cho trẻ em.